5 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Tuân

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) ý nói gì ?

a- Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với nhân dân b- Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả với nơi đóng quân c- Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với quê hương 
 

pdf 10 trang Đào Bích 25/12/2023 1600
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Tuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2_truong_tieu_hoc_nguyen_tuan.pdf

Nội dung text: 5 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Tuân

  1. II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu 1. Điền vào chỗ trống : a) tr hoặc ch - chóng .án - vầng .án - sáng .ưng - ánh ăng b) at hoặc ac - ng . nhiên - ng . thở -bát ng - ngơ ng 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau: a) Con thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. b) Những chú ngựa phi nhanh trên đường đua tựa như tên bắn. c) Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại rơi mà như nhảy nhót. d) Cây tre là loài cây trồng nhiều ở miền quê. 3. Đặt câu với mỗi từ chỉ hoạt động, trạng thái sau: - (bơi) : - (thích) : .
  2. II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu 1. a) Điền vào chỗ trống r, gi hoặc d Sóng biển ữ ội xô vào bãi cát, ó biển ào ào xé nát ặng phi lao. b) Điền vào các chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã Văng từ vườn xa Em đứng ngân ngơ Chim cành tho the Nghe bầy chim hót Ríu rít vườn nhà Bầu trời cao vút Tiếng bầy se se. Trong lời chim ca. 2. Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ sau vào từng ô trong bảng: Em cầm tờ lịch cũ: - Ngày hôm qua đâu rồi? Từ chỉ Ra ngoài sân hỏi bố Xoa đầu em, bố cười. người Từ chỉ . - Ngày hôm qua ở lại vật Trên cành hoa trong vườn Nụ hồng lớn lên mãi Từ chỉ . Đợi đến ngày tỏa hương. hoạt động - Ngày hôm qua ở lại Từ chỉ Trong hạt lúa mẹ trồng đặc điểm Cánh đồng chờ gặt hái Chín vàng màu ước mong (Bế Kiến Quốc) 3. Đặt 2 dấu phẩy vào câu thứ nhất, 1 dấu phẩy vào câu thứ hai rồi chép lại đoạn văn sau: Cá đi từng đàn khi thì tung tăng bơi lội khi thì lao vun vút như những con thoi. Cá nhảy cả lên thuyền lướt trên mặt sóng. Cá tràn cả lên bờ lúc mưa to, gió lớn.
  3. II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu 1. Điền vào chỗ trống: a) d, gi hoặc r - thong ong - .ong ruổi - òng rã - òng kẻ - óng trống - riết óng b) uôn hoặc uông -ng . gốc - hát t -b . làng - b màn 2. Điền từ vào chỗ trống thích hợp trong các câu tục ngữ: - Dân ta nhớ một chữ . Đồng , đồng ., đồng ., đồng minh. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong .phải .nhau cùng. (Từ cần điền: thương, đồng, sức, tình, lòng, một nước ) 3. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? M : Bà cụ chậm chạp bước đi trên vỉa hè. a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê. b) Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương. c) Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa. 4. Xếp tên các bạn: Trang, Lan, Minh, Bình, Yến theo thứ tự bảng chữ cái.